lienhe.cece@gmail.com

0984.310.321

EnglishVietnamese

Hướng dẫn báo cáo kiểm kê khí nhà kính | Từ A-Z

Home / Tin tức / Hướng dẫn báo cáo kiểm kê khí nhà kính | Từ A-Z

Hướng dẫn báo cáo kiểm kê khí nhà kính | Từ A-Z

1. Báo cáo kiểm kê khí nhà kính là gì?

Báo cáo kiểm kê khí nhà kính (KNK) là tài liệu ghi nhận và lượng hóa tổng lượng phát thải khí nhà kính của một doanh nghiệp hoặc tổ chức trong một phạm vi và khoảng thời gian xác định (thường là theo năm). Đây là bước đi nền tảng để đo lường, theo dõi và xây dựng lộ trình giảm phát thải, hướng tới phát triển bền vững.

  • Tần suất và thời hạn: Theo Nghị định 06/2022/NĐ-CP, tần suất báo cáo là 2 năm/lần. Thời hạn nộp báo cáo cho kỳ kiểm kê 2024 là trước ngày 31/03/2025. Kỳ báo cáo tiếp theo cho giai đoạn 2025-2026 sẽ có hạn nộp trước ngày 31/03/2027.
  • Các khí thải chính: CO₂, CH₄, N₂O và các loại khí F (HFCs, PFCs, SF₆…).
  • Mẫu báo cáo: Sử dụng Mẫu số 06 tại Phụ lục II của Nghị định 06/2022/NĐ-CP dành cho cấp cơ sở.
  • Căn cứ pháp lý:
    • Luật Bảo vệ Môi trường 2020
    • Nghị định 06/2022/NĐ-CP
    • Quyết định 01/2022/QĐ-TTg (Danh mục lĩnh vực, cơ sở phải kiểm kê KNK)
    • ISO 14064-1:2018 (Tiêu chuẩn quốc tế về kiểm kê KNK)

2. Tại sao phải báo cáo kiểm kê khí nhà kính?

  • Tuân thủ pháp luật: Đáp ứng yêu cầu bắt buộc đối với các cơ sở thuộc danh mục quy định.
  • Nâng cao uy tín thương hiệu: Khẳng định cam kết về môi trường, tạo lợi thế cạnh tranh.
  • Tối ưu hóa chi phí: Nhận diện các điểm lãng phí năng lượng để tối ưu vận hành.
  • Tiếp cận nguồn tài chính xanh: Nhiều quỹ đầu tư và ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp phải minh bạch về phát thải.
  • Tham gia thị trường carbon: Là điều kiện tiên quyết để giao dịch tín chỉ carbon trong tương lai.

Kiểm Kê Khí Nhà Kính: Hướng Dẫn Chi Tiết Từ A-Z

3. Đối tượng cần báo cáo kiểm kê khí nhà kính

Theo Quyết định 01/2022/QĐ-TTg, có 6 lĩnh vực chính với các cơ sở có mức phát thải lớn phải thực hiện kiểm kê:

  1. Năng lượng: Các nhà máy điện, cơ sở công nghiệp có mức tiêu thụ năng lượng lớn.
  2. Giao thông vận tải: Các công ty vận tải hàng hóa, hành khách.
  3. Xây dựng: Các công ty sản xuất xi măng, tòa nhà thương mại tiêu thụ nhiều năng lượng.
  4. Quá trình công nghiệp: Các ngành sản xuất hóa chất, luyện kim, điện tử.
  5. Nông nghiệp, lâm nghiệp và sử dụng đất.
  6. Chất thải: Các cơ sở xử lý chất thải rắn, xử lý nước thải tập trung.

4. Cấu trúc của một báo cáo kiểm kê khí nhà kính

Theo Mẫu số 06 – Phụ lục II Nghị định 06/2022/NĐ-CP, báo cáo gồm 3 chương chính:

  • Chương 1: Thông tin chung
    • Tên doanh nghiệp, địa chỉ, giấy phép đăng ký.
    • Người đại diện pháp luật.
    • Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động.
  • Chương 2: Mô tả hoạt động sản xuất kinh doanh
    • Ranh giới kiểm kê (phạm vi hoạt động được đưa vào tính toán).
    • Sơ đồ quy trình sản xuất, các dòng năng lượng và nguyên liệu chính.
    • Hệ thống quản lý dữ liệu và thông tin phát thải.
  • Chương 3: Kết quả kiểm kê khí nhà kính
    • Nêu rõ phương pháp và hệ số phát thải được sử dụng.
    • Trình bày số liệu hoạt động và kết quả tính toán phát thải chi tiết.
    • Phân tích độ tin cậy và độ không chắc chắn của số liệu.

Chiêu sinh Khóa Đào tạo và hướng dẫn lập báo cáo kiểm kê Khí nhà kính cấp  cơ sở theo Nghị định số 06/2022/NĐ-CP

5. Quy trình xây dựng báo cáo kiểm kê KNK

CECE cung cấp dịch vụ tư vấn, giúp doanh nghiệp thực hiện quy trình một cách bài bản:

– Giai đoạn 1: Xác định phạm vi và ranh giới – Phân biệt rõ 3 phạm vi phát thải theo GHG Protocol: – Scope 1: Phát thải trực tiếp từ các nguồn thuộc sở hữu/kiểm soát của công ty. – Scope 2: Phát thải gián tiếp từ việc mua điện, nhiệt, hơi nước. – Scope 3: Các phát thải gián tiếp khác trong chuỗi giá trị (vận chuyển, xử lý chất thải…).

– Giai đoạn 2: Nhận diện nguồn và thu thập dữ liệu – Khảo sát, nhận diện và liệt kê tất cả các nguồn phát thải. – Thu thập dữ liệu hoạt động (hóa đơn điện, lượng nhiên liệu tiêu thụ, quãng đường vận chuyển…). Nguyên tắc thu thập phải đảm bảo tính liên quan, đầy đủ, nhất quán, chính xác và minh bạch.

– Giai đoạn 3: Tính toán và lập báo cáo – Áp dụng công thức: Phát thải = Dữ liệu hoạt động x Hệ số phát thải. – Nguồn hệ số phát thải có thể lấy từ IPCC, Bộ TN&MT, hoặc các cơ sở dữ liệu quốc tế uy tín. – Lập báo cáo hoàn chỉnh theo Mẫu số 06.

– Giai đoạn 4: Thẩm tra và Nộp báo cáo – Báo cáo cần được thẩm tra bởi một đơn vị đủ năng lực (như CECE) để đảm bảo tính chính xác trước khi nộp cho cơ quan nhà nước.

Kết luận

Báo cáo kiểm kê khí nhà kính là một yêu cầu pháp lý bắt buộc với nhiều doanh nghiệp và là cơ hội để chứng minh cam kết phát triển bền vững, tiết kiệm chi phí, nâng cao uy tín và sẵn sàng tham gia thị trường carbon trong tương lai.

Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm kê KNK và các tiêu chuẩn quốc tế như ISO 14064-1, CECE sẵn sàng hỗ trợ toàn diện doanh nghiệp trong việc lập báo cáo, thẩm tra và xây dựng chiến lược giảm phát thải hiệu quả.

📞 Liên hệ https://cece.com.vn để được hỗ trợ tốt nhất.

TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ MÔI TRƯỜNG HÓA CHẤT (CECE)

  • Website: cece.com.vn
  • Email: lienhe.cece@gmail.com | Hotline: 0984 310321
  • Trụ sở: 29-F, ô đất A10, KĐT Nam Trung Yên, P. Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
  • Văn phòng tại Hà Nội: Số 57 Louis XII, LK45, khu ĐTM Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai, TP. Hà Nội.
  • Văn phòng tại TP. HCM: Số 569 đường QL1A, P. Thạnh Lộc, Q. 12, TP. HCM.
  • Mã số thuế: 0109595179

    0984.310.321